BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ QUỐC PHÒNG -
BỘ CÔNG AN - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ,
GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Căn
cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn
cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn
cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn
cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn
cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn
cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Căn
cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định chế độ, chính sách đối với
cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông
tư liên tịch này quy định chế độ bồi dưỡng giờ giảng; chế độ trang phục; định
mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh; khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối
với cán bộ quản lý giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN).
2. Thông
tư liên tịch này áp dụng đối với giáo viên, giảng viên GDQP&AN chuyên
trách, thỉnh giảng; cán bộ quản lý GDQP&AN; sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an biệt phái trong các trường công lập bao gồm: trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông), trường trung
cấp, trường cao đẳng, trường đại học, đại học, học viện; trung tâm giáo dục
quốc phòng và an ninh thuộc cơ sở giáo dục đại học.
Điều
2. Chế độ bồi dưỡng giờ giảng
1. Đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư liên tịch này (không bao gồm
giáo viên, giảng viên thỉnh giảng) được hưởng 1% mức lương cơ sở cho một tiết
giảng, giờ giảng.
2. Tiết
giảng, giờ giảng được tính là thời gian thực tế giảng dạy trên lớp, ngoài bãi
tập, thao trường được quy định trong chương trình giáo dục quốc phòng và an
ninh khi tính chế độ bồi dưỡng giờ giảng.
Điều
3. Chế độ trang phục
1. Giáo
viên, giảng viên chuyên trách môn học GDQP&AN năm đầu tiên được cấp một bộ
trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu đông và một bộ trang phục dã chiến
kiểu dáng GDQP&AN, dây lưng, mũ kê-pi, mũ cứng, mũ mềm, giầy da, giầy vải,
bít tất, biển tên phù hiệu cấp học và trình độ đào tạo. Từ năm thứ hai trở đi,
mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc một bộ trang phục thu đông,
giầy, mũ, dây lưng, bít tất; trang phục dã chiến 03 năm cấp 01 lần kể từ lần
cấp đầu tiên.
2. Chế
độ trang phục không áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên thỉnh
giảng, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an biệt phái; giáo viên được phân công
giảng dạy nội dung lồng ghép GDQP&AN tại các trường tiểu học, trung học cơ
sở.
Điều
4. Định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc
phòng và an ninh
Định mức
giờ chuẩn giảng dạy, việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, nhiệm vụ của giáo
viên, giảng viên GDQP&AN thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều
5. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý giáo dục quốc
phòng và an ninh
1. Khung
định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với cán bộ quản lý GDQP&AN thực hiện theo
các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
2. Giảng
viên thuộc trung tâm GDQP&AN được bổ nhiệm chức vụ quản lý có nghĩa vụ trực
tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ
chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên):
Chức
danh
|
Trung
tâm có hai mươi nghìn sinh viên/năm trở lên
|
Trung
tâm có dưới hai mươi nghìn sinh viên/năm
|
Giám đốc
|
10%
định mức giờ chuẩn
|
15%
định mức giờ chuẩn
|
Phó Giám đốc
|
15%
|
20%
|
Trưởng phòng
|
30%
|
35%
|
Phó Trưởng phòng
|
35%
|
40%
|
Trưởng khoa
|
70%
|
75%
|
Phó Trưởng khoa
|
75%
|
80%
|
Tổ trưởng Bộ môn và tương đương
|
75%
|
80%
|
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng)
|
75%
|
80%
|
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ
trưởng)
|
80%
|
85%
|
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính
trị viên hệ)
|
75%
|
80%
|
Đại đội trưởng
|
75%
|
80%
|
Phó Đại đội trưởng
|
80%
|
85%
|
Chính trị viên Đại đội
|
80%
|
85%
|
Trung đội trưởng
|
75%
|
80%
|
3. Giảng
viên thuộc các cơ sở giáo dục có khoa, tổ bộ môn học GDQP&AN được bổ nhiệm
chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây
(tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng
viên):
Chức
danh
|
Trường
có năm nghìn sinh viên/năm trở lên
|
Trường
có dưới năm nghìn sinh viên/năm
|
Trưởng khoa
|
25%
|
35%
|
Phó Trưởng khoa
|
30%
|
35%
|
Tổ Trưởng Bộ môn
|
40%
|
45%
|
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng)
|
50%
|
55%
|
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ
trưởng)
|
55%
|
60%
|
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính
trị viên hệ)
|
50%
|
55%
|
Đại đội trưởng
|
55%
|
60%
|
Phó Đại đội trưởng
|
60%
|
65%
|
Chính trị viên Đại đội
|
55%
|
60%
|
Trung đội trưởng
|
60%
|
65%
|
4. Các
chức danh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và chức danh kiêm nhiệm
khác của giảng viên thuộc Trung tâm GDQP&AN thực hiện theo quy định tại các
văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học.
Điều
6. Nguồn kinh phí
1. Kinh
phí bảo đảm chế độ bồi dưỡng giờ giảng, trang phục và chính sách cho cán bộ
quản lý, giáo viên, giảng viên GDQP&AN được bố trí trong dự toán ngân sách
Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm và nguồn thu hợp pháp khác của
cơ sở giáo dục.
2. Việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
Thông tư
liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015. Thông tư
liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng - an
ninh.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này.
2. Các
cơ sở giáo dục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập được vận dụng quy
định tại Thông tư liên tịch này để thực hiện.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời
phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với các Bộ có liên quan xem xét,
giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
KT.
BỘ TRƯỞG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Bùi Quang Bền
|
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ và cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đại học, học viện, trường ĐH, trường Cao đẳng, trường trung cấp;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT ( Bộ GDĐT, BLĐTBXH, BQP, BCA, BNV, BTC).
|